Postcare 200là thuốc điều trị rối loạn nội tiết tố ở phụ nữ dẫn đến chảy máu tử cung, mất cân bằng hormon, dọa sẩy thai, điều trị mãn kinh. Thuốc còn được dùng trong thụ tinh trong ống nghiệm để tăng khả năng làm tổ của trứng.
Thành phần của thuốc Postcare 200
Progesteron 200mg.
Dạng bào chế
Viên nang mềm
Công dụng - chỉ định của Postcare 200
Postcare 200 là thuốc ETC dùng để điều trị:
Vô kinh tiên phát hoặc thứ phát khi có estrogen
Bổ sung cho liệu pháp estrogen trong điều trị mãn kinh
Chảy máu tử cung do mất cân bằng hormon không do bệnh lý thực thể như u xơ hoặc ung thư tử cung
Dọa sẩy thai hoặc dự phòng sẩy thai liên tiếp do suy hoàng thể
Trong các chu kỳ thụ tinh trong ống nghiệm (giúp tăng khả năng làm tổ của trứng thụ tinh).
Chống chỉ định của Postcare 200
Viêm tĩnh mạch huyết khối, tắc mạch huyết khối, tai biến mạch máu não hoặc có tiền sử mắc bệnh này.
Chảy máu âm đạo không rõ nguyên nhân
Thai chết lưu
Dị ứng với thành phần của thuốc
Bệnh gan hoặc suy gan rõ
Ung thư vú và ung thư tử cung
Dùng làm test chuẩn đoán có thai.
Cách dùng - Liều dùng Postcare 200
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng:
Vô kinh: 400 mg/ngày trước khi đi ngủ, uống trong 10 ngày.
Bổ sung cho liệu pháp estrogen trong điều trị mãn kinh: 200 mg/ngày trong 12 đến 14 ngày mỗi tháng, hoặc 100 mg/ngày từ ngày 1 đến ngày 25 của mỗi chu kỳ kinh nguyệt.
Dọa sẩy thai hoặc dự phòng sẩy thai liên tiếp do suy hoàng thể: 200-400 mg/ngày, chia 2 lần tùy thuộc vào chỉ định của thầy thuốc, dùng đến tuần 12 của thai kỳ
Bổ sung giai đoạn hoàng thể trong thụ tinh ống nghiệm: 100mg/lần x 2-3 lần/ngày, dùng trong 10 tuần.
Lưu ý khi sử dụng Postcare 200
Trong các điều kiện được khuyên dùng, điều trị này không phải là ngừa thai.
Chu kỳ kinh nguyệt có thể ngắn hoặc bị chảy máu nếu bắt đầu điều trị quá sớm, đặc biệt là trước ngày 15 của chu kỳ.
Trong trường hợp chảy máu tử cung, Utrogestan không được dùng cho đến khi xác định được nguyên nhân, như bằng cách khám nội mạc tử cung.
Do không thể loại trừ hoàn toàn các nguy cơ huyết khối tắc mạch và chuyển hóa, nên ngưng điều trị trong các trường hợp sau:
Rối loạn mắt như mất thị lực, nhìn đôi, tổn thương mạch máu võng mạc.
Thuyên tắc tĩnh mạch hoặc huyết khối tắc mạch, bất kể vị trí nào.
Đau đầu nặng.
Nên kiểm tra chặt chẽ ở bệnh nhân có tiền sử viêm tĩnh mạch huyết khối.
Trong trường hợp bị vô kinh đột ngột, phải chắc chắn không có mang thai.
Tác dụng phụ khi sử dụng Postcare 200
Thường gặp: đau bụng, đau vùng đáy chậu, đau đầu, táo bón, ỉa chảy, buồn nôn; đau khớp, suy giam tình dục, bồn chồn, mắt ngủ, trầm cảm; to vú, tiểu tiện nhiều về đêm.
Ít gặp: dị ứng, mệt mỏi, chóng mặt, nôn, tâm trạng bất thường: đau vú.
Nếu có bất kì dấu hiệu bất thường sau đây xảy ra khi đang dùng progesteron, dừng thuốc tạm thời và thông báo ngay cho bác sỹ điều trị:
Chảy máu âm đạo
Đau bắp chân, đau ngực, thở ngắn, ho ra máu có thể do cục máu đông ở chân, tim, phổi
Đau đầu dữ dội, nôn, chóng mặt, nói khó, nhìn kém, yếu hoặc tê tay, chân (có thể có cục máu đông ở não hoặc mắt).
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Thời kỳ mang thai: Mặc dù các progestin đã được dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ để phòng ngừa sảy thai nhưng chưa có bảng chứng đầy đủ để chứng minh hiệu quả của progestin trong những sử dụng này. Trái lại đã có bằng chứng về tác dụng có hại tiềm tàng của thuốc khi dùng trong 4 tháng đầu thai kỳ. Các tác dụng không mong muốn đến thai nhi là: nam hóa thai nữ khi dùng các progesiin trong thời kỳ mang thai, phì đại âm vật ở một số ít bé gái nếu người mẹ mang thai dùng medroxy progesteron. Đã thấy có mối liên quan giữa hormon nữ đặt trong tử cũng với dị dạng bẩm sinh như khuyết tật tim, chân tay. Vì vậy, không nên dùng các progestin bao gồm cả progesteron trong 4 tháng đầu có thai.
Thời kỳ cho con bú: Progesteron tiết qua sữa mẹ. Tác dụng của progesteron đến trẻ em bú sữa mẹ chưa được xác định.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Thuốc kích thích CYP450 (như rifampicin, carbamazepin, chế phẩm thảo mộc chứa rong biển St John): có thể làm tăng thải trừ progesteron, làm giảm hoạt động điều trị.
Ketoconazol, chất ức chế CYP450 khác: có thể làm giảm thải trừ progesteron, làm tăng tác dụng của thuốc.
Progesterone có thể làm giảm sự nhạy cảm với insulin; ức chế chuyển hóa ciclosporin, làm tăng nồng độ ciclosporin trong máu thậm chí đến nồng độ có khả năng độc hại.
Xử trí khi quên liều
Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Xử trí khi quá liều
Ít khi xảy ra và hiếm có tác dụng có hại. Nếu có chủ yếu là theo dõi và (nếu cần) điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Hộp 2 vỉ x 15 viên.
Nhà sản xuất
CÔNG TY CP DƯỢC TW MEDIPLANTEX.
-------------------------------------------------- CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XUẤT NHẬP KHẨU ĐÔNG NAM Á GCNDKDN: 0304317506– Ngày cấp: 27/03/2006, được sửa đổi lần thứ 17 ngày 12/07/2022 . Cơ quan cấp GCNDKDN : Phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và đầu tư TPHCM 🏡 125/50 (49D1) Đường D1, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam 🏡 33B Trần Khắc Chân, Phường 15, Quận Phú Nhuận, TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam 📧 [email protected] ☎ (028) 38422382 - Fax (028)39970692 📱 Mr.Trực (0918399788) - 📱 Ms.Yến ( 0979896990)