1 Thành phần
Thành phần: Mỗi 1 viên
Santekvin chứa:
- Econazole nitrate hàm lượng tương ứng 150mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: viên đạn dùng để đặt âm đạo.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Santekvin
2.1 Tác dụng của thuốc Santekvin
Santekvin là thuốc gì?Econazole Nitrate là một dẫn xuất của Imidazole có phổ kháng nấm rộng, đặc hiệu với nấm Candida, nấm da và còn chống lại một số vi khuẩn gram dương.
Econazole Nitrate ức chế quá trình sinh tổng hợp Ergosterol hoặc các Sterol khác làm thay đổi tính thấm của màng tế bào nấm nhạy cảm với thuốc. Ngoài ra, nó còn gây ức chế sinh tổng hợp triglycerid và Phospholipid và ức chế hoạt động của enzyme oxy hóa gây hoại tử và tiêu diệt các tế bào nấm. Khi bôi thuốc lên da thì chỉ một lượng rất nhỏ Econazole được hấp thu vào toàn thân. Mặc dù vẫn còn ở trên da nhưng lượng thuốc thấm vào lớp sừng rất nhiều, thậm chí còn vượt xa nồng độ tối thiểu ức chế đối với các nấm da. Ở lớp biểu bì và trung bì, thuốc vẫn đạt được nồng độ gây ức chế.
2.2 Chỉ định thuốc Santekvin
Santekvin được chỉ định điều trị tại chỗ dùng cho các đối tượng sau:
Bệnh nhân bị viêm âm hộ, viêm bao quy đầu do nhiễm nấm.
Bệnh nhân viêm âm đạo do nhiễm Candida Albicans và các nấm khác.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Santekvin
3.1 Liều dùng thuốc Santekvin
Người lớn và trẻ em trên 16 tuổi: ngày dùng 1 viên vào buổi tối trước khi đi ngủ, điều trị 3 ngày liên tiếp. Nếu chưa khỏi bệnh thì dùng lặp lại liệu trình 3 ngày hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
3.2 Cách dùng thuốc Santekvin hiệu quả
Trước khi đặt nên để viên thuốc vào ngăn mát tủ lạnh đến khi đông cứng lại.
Vệ sinh vùng kín và rửa tay sạch sẽ, sau đó lau khô bằng khăn sạch.
Bệnh nhân đặt ở tư thế nằm, dạng rộng 2 chân, kẹp thuốc vào giữa 2 đầu ngón tay và dùng ngón tay đẩy viên thuốc vào càng sâu trong âm đạo càng tốt.
Bệnh nhân nằm nghỉ ngơi vài phút để thuốc có thời gian ổn định.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng đối với những người có tiền sử dị ứng với các chế phẩm Imidazol hoặc với bất kì thành phần nào khác có trong thuốc.
5 Tác dụng phụ
5.1 Đặt thuốc Santekvin bị ngứa không?
Khi sử dụng thuốc bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng ngứa, ban đỏ. Các triệu chứng này có thể biến mất sau khi ngừng điều trị.
5.2 Đặt thuốc Santekvin bị rát không?
Đặt thuốc có thể gây cảm giác nóng rát vùng kín, đau, kích ứng và sưng âm đạo. Khi gặp bất cứ triệu chứng bất thường nào, hãy liên hệ với bác sĩ để được tư vấn và xử trí kịp thời.
6 Tương tác
Do thuốc được sử dụng để điều trị tại chỗ nên ít xảy ra tương tác với các thuốc có tác dụng toàn thân. Tuy nhiên đã có báo cáo về tương tác giữa Santekvin và các thuốc chống đông máu đường uống như Warfarin, Acenocoumarol. Do đó cần sử dụng thận trọng và theo dõi chặt chẽ ở những bệnh nhân sử dụng thuốc chống đông máu.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không được tự ý sử dụng sản phẩm khi có chảy máu bất thường ở âm đạo, đau, loét hoặc phồng rộp ở âm hộ, âm đạo, có khí hư lẫn máu, đau bụng dưới hoặc tiểu khó.
Thuốc Santekvin có thể làm giảm hiệu quả tránh thai khi sử dụng đồng thời với bao Cao Su, màng âm đạo tránh thai, thuốc diệt tinh trùng.
Không nên dừng sản phẩm ngay sau khi thấy các triệu chứng đã thuyên giảm mà phải sử dụng thuốc đủ thời gian điều trị.
Cần điều trị cho cả bạn tình và tránh quan hệ tình dục trong suốt thời gian sử dụng sản phẩm.
Sau một thời gian điều trị nếu bệnh nhân không thấy triệu chứng bệnh thuyên giảm hoặc tái phát nhiều lần thì nên đi khám lại.
Không sử dụng cho người dưới 16 tuổi quà trên 60 tuổi khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
Tránh các nguồn lây nhiễm hoặc tái nhiễm khác.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú
Hiện chưa có dữ liệu trên lâm sàng về tác dụng phụ khi sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú. Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng trên nhóm đối tượng này.
7.3 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30⁰C , tuyệt đối không để ở những nơi có nhiệt độ cao hay ánh nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào.
Khi thấy thuốc có dấu hiệu thay đổi màu sắc, bị mốc thì không nên sử dụng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-21699-19.
Nhà sản xuất: Sản phẩm được tiến hành sản xuất bởi Công ty Joint Stock Company “Lekhim-Kharkiv”, Ukraine.
Đóng gói: Mỗi hộp thuốc gồm 1 vỉ, mỗi vỉ có chứa 3 viên đạn dùng để đặt âm đạo.